Bài 1. Cấu trúc bài luận văn
Ví dụ đề tài luận văn của chúng ta là:
KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG PHÂN PHỐI BÁN LẺ SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
Bài luận văn bao gồm các phần sau:
- Bìa chính
- Bìa lót
- Lời cảm ơn
- Mục lục
- Danh mục các chữ viết tắt
- Danh mục các bảng
- Danh mục các hình vẽ, đồ thị
- Nội dung chính của bài luận văn (MỞ ĐẦU, CHƯƠNG 1, CHƯƠNG 2, CHƯƠNG 3, KẾT LUẬN)
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục
Bài 2. Định dạng trang giấy
- Trên thanh công cụ chọn Page Layout
- Chọn Page Setup
- Trong mục Paper, chọn Paper size: A4
- Apply to: Whole document
- Top: 2cm
- Bottom: 2cm
- Left: 3cm
- Right: 2cm
- Gutter:0cm
- Gutter position: Left
- Portrait
- Landscape
Bài 3. Định cấp độ của các đề mục và đoạn nội dung
Mục đích của định dạng đề mục và nội dung:
- Các đề mục được định dạng một cách hệ thống
- Các đề mục được định dạng tự động, nhanh và chính xác
- Giúp cho MS Word hiểu được cấp của các đề mục
- Giúp tạo mục lục nhanh chóng
Bài 4. Định dạng đề mục cấp độ 1 không được đánh số thứ tự
- LỜI CẢM ƠN
- MỤC LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- DANH MỤC CÁC BẢNG
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
- MỞ ĐẦU
- KẾT LUẬN
- DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Viết in hoa đề mục: LỜI CẢM ƠN
- Căn đề mục ra giữa trang giấy
- Chọn font chữ Times New Roman
- Chọn cỡ chữ 13
- Bôi đen nội dung đề mục
- Chọn Paragraph trên thanh công cụ
- Trong mục Outline level, chọn level 1
- Trong mục Spacing, After, ta chọn 12pt để khoảng cách giữa đề mục này và phần tiếp theo là 12pt (tương đương 4,23 mm)
- Nhấn OK để hoàn thành định dạng cho phần đề mục này
- Vẫn bôi đen đề mục LỜI CẢM ƠN.
- Trên thanh công cụ chọn Styles
- Chọn Save Selection as a New Quick Style và đặt tên cho định dạng này là LVcap1
- Bôi đen đề mục
- Trên thanh công cụ mở toàn bộ phần Styles
- Chọn LVcap1
- MỤC LỤC đã được định dạng là đề mục cấp 1 và được định dạng giống với định dạng của LỜI CẢM ƠN
Bài 5. Định dạng đề mục các chương
- Bôi đen nội dung đề mục
- Chọn font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, chữ đậm, căn giữa
- Trên thanh công cụ chọn Paragraph
- Chọn Outline level 1
- Nhấn OK
- Lưu định dạng
- Bôi đen đề mục
- Trên thanh công cụ chọn Styles
- Chọn Save Selection as a New Quick Style và đặt tên cho định dạng này là Chcap1
- Bôi đen nội dung đề mục
- Chọn font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, chữ đậm
- Trên thanh công cụ chọn Paragraph
- Chọn Outline level 2
- Nhấn OK
- Lưu định dạng
- Bôi đen đề mục
- Trên thanh công cụ chọn Styles
- Chọn Save Selection as a New Quick Style và đặt tên cho định dạng này là Chcap2
- Bôi đen nội dung đề mục
- Chọn font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, chữ đậm
- Trên thanh công cụ chọn Paragraph
- Chọn Outline level 3
- Nhấn OK
- Lưu định dạng
- Bôi đen đề mục
- Trên thanh công cụ chọn Styles
- Chọn Save Selection as a New Quick Style và đặt tên cho định dạng này là Chcap3
- Click level to modify:1
- Link level to style: Chcap1
- Level to show in galery: Level 1
- Number style for this level: 1, 2, 3, ...
- Enter formating for number: CHƯƠNG 1
- Font: Times New Roman; Font style: Bold; Size: 13
- Start at: 1
- Numer alignment: Left
- Aligned at: 0”
- Text indent at: 0”
- Follow number with: Nothing (là khoảng cách từ số thứ tự đến nội dung đề mục)
- Click level to modify: 2
- Link level to style: Chcap2
- Level to show in galery: Level 2
- Number style for this level: 1, 2, 3, ...
- Enter formating for number: 1.1.
- Số thứ tự có thể tự động xuất hiện
- Nếu số thứ tự không tự động xuất hiện thì đặt chuột ở trước số 1 được bôi đen tự động, sau đó chọn Include level number from: Level 1
- Thêm dấu chấm ở cuối mỗi số 1
- Số thứ tự xuất hiện phải được tự động bôi đen thì mới có thể thay đổi tự động ở các định dạng cùng cấp tiếp theo.
- Font: Times New Roman; Font style: Bold; Size: 13
- Start at: 1
- Restart list after: Level 1
- Numer alignment: Left
- Aligned at: 0”
- Text indent at: 0”
- Follow number with: Space
- Click level to modify: 3
- Link level to style: Chcap3
- Level to show in galery: Level 3
- Number style for this level: 1, 2, 3, ...
- Enter formating for number: 1.1.1.
- Số thứ tự có thể tự động xuất hiện
- Nếu số thứ tự không tự động xuất hiện
- Đặt chuột ở trước số 1 được bôi đen tự động, sau đó chọn Include level number from: Level 2;
- Đặt chuột ở trước số 1 được bôi đen tự động, sau đó tiếp tục chọn Include level number from: Level 1
- Thêm các dấu chấm ở cuối mỗi số 1
- Số thứ tự xuất hiện phải được tự động bôi đen thì mới có thể thay đổi tự động ở các định dạng cùng cấp tiếp theo.
- Font: Times New Roman; Font style: Bold; Size: 13
- Start at: 1
- Restart list after: Level 2
- Numer alignment: Left
- Aligned at: 0”
- Text indent at: 0”
- Follow number with: Space (là khoảng cách từ số thứ tự đến nội dung đề mục)
- Nhấn OK để hoàn thành việc tạo danh sách và sự liên kết giữa các cấp độ đề mục
- Bôi đen đề mục cần định dạng
- Trên thanh công cụ mở toàn bộ phần Styles
- Chọn Chcap1, Chcap2, Chcap3 tương ứng với các đề mục
Định dạng đoạn nội dung là căn lề cho đoạn nội dung, định khoảng cách giữa hai dòng trong một đoan, khoảng cách giữa hai đoạn, khoảng cách thụt vào đầu dòng của dòng đầu tiên.
- Bôi đen đoạn nội dung cần định dạng
- Trên thanh công cụ chọn Paragraph trong mục Home
- Alignment: Justified
- Outline level: Body Text
- Left: 0”
- Right: 0”
- Special: First Line; By: 0.5”
- Before: 12”
- After: 12”
- Line spacing: Multiple; At: 1.3
- Nhấn OK để hoàn thành việc định dạng
Khi sử dụng nội dung trong bài viết của các tác giả khác, ta phải trích dẫn nguồn thông tin đó của ai, trong tài liệu nào. Để trích dẫn tài liệu tham khảo, ta cần làm thực hiện:
- Thứ nhất: trích dẫn thông tin tham khảo trong phần nội dung
- Thứ hai: tạo danh mục các tài liệu tham khảo ở cuối cuốn luận văn
- Chọn Insert Citation
- Chọn Add New Source để thêm tài liệu vào danh mục
- Type of Source:
- Chọn Book nếu tài liệu là sách
- Chọn Book Section nếu phần trích dẫn thuộc một phần của một cuốn sách (có thể chỉ rõ tên của phần đó, số trang của phần đó trong cuốn sách)
- Chọn Journal Article nếu là báo ngày
- Chọn Article in a Periodical nếu là báo theo kỳ (tháng/quý/năm,...)
- Chọn Conference Proceeding nếu là bài viết của hội thảo
- Chọn Report nếu là báo cáo
- Author:
- Nhập trực tiếp tên tác giả. Ví dụ, Nguyễn Văn A
- Vào Edit để nhập từng mục
- Last: Họ
- First: Tên
- Middle: Tên đệm
- Title: Tên sách. Ví dụ: Cạnh tranh trong nền kinh tế mở
- Year: Năm xuất bản. Ví dụ: 2010
- City: Thành phố nơi xuất bản. Ví dụ: Hà Nội
- Publisher: Nhà xuất bản. Ví dụ: Hoà Bình
- Nhấn OK để hoàn thành việc nhập thông tin về cuốn sách
- Trên thanh công cụ chọn Manage Sources
- Trong mục Master List chọn nguồn tài liệu trích dẫn, sau đó chọn để đưa nguồn trích dẫn sang mục Current List. Toàn bộ tài liệu trong Current List sẽ xuất hiện trong danh mục tài liệu tham khảo ở cuối luận văn
- Nhấn Close để đóng cửa sổ Manage Sources
- Đặt chuột ở vị trí cần trích dẫn nguồn
- Trên thanh công cụ chọn Insert Citation
- Nhấn chuột vào tài liệu cần trích dẫn để nguồn trích dẫn xuất hiện trong phần nội dung luận văn tại vị trí đặt chuột.
- Đặt chuột tại vị trí cần đặt danh mục tài liệu tham khảo
- Trên thanh công cụ chọn Bibliography
- Chọn Insert Bibliography, toàn bộ danh mục tài liệu trong Current List đã tạo sẽ xuất hiện trong danh mục tài liệu tham khảo
- Trên thanh công cụ chọn Manage Sources
- Trong Current List, những tài liệu đã được trích dẫn sẽ được đánh dấu v (cited source) phía trước.
- Nếu thấy xuất hiện tài liệu chưa được đánh dấu:
- Hoặc phải thêm phần trích dẫn này trong nội dung luận văn (nếu phải trích dẫn)
- Hoặc phải xoá tài liệu này trong danh mục tài liệu tham khảo bằng cách xoá nó trong Current List (nếu luận văn không tham khảo tài liệu này)
Bài 8. Đánh số trang
Link:
Đánh số trang
- Đặt chuột vào vị trí muốn đặt mục lục
- Trên thanh công cụ chọn Refrences
- Chọn Table of Contents
- Chọn Insert table of Contents
- Chọn Show page numbers để số trang xuất hiện tương ứng với các mục
- Chọn Right align page numbers để số trang được căn sang lề phải
- Trong mục Tab leader, chọn kiểu liên kết giữa tên đề mục và số trang
- Trong mục Show level, chọn số cấp độ sẽ xuất hiện trong mục lục
- Nhấn OK để hoàn thành mục lục
- Ta có thể định dạng lại mục lục như thay đổi cỡ chữ, thêm một số ký tự (ví dụ đánh dấu hai chấm sau số chương,...) và giữ nguyên những thay đổi này. Khi cập nhật mục lục, ta chỉ cập nhật số trang của mỗi phần.
- Phần tên các chương gồm hai dòng, khi xuống dòng ta nhấn SHIFT + ENTER để hai dòng này được viết cùng dòng trong phần mục lục tự động.
- Đặt chuột vào phần nội dung của mục lục
- Nhấn chuột phải
- Chọn Update Field
- Chọn Update page numbers only nếu ta chỉnh sửa phần nội dung của luận văn nhưng không có những chỉnh sửa đối với các đề mục. Lựa chọn này cho phép ta cập nhật lại số trang tương ứng với các đề mục mà không làm mất đi phần định dạng và nội dung chúng ta đã chỉnh sửa đối với bảng mục lục
- Chọn Update entire table nếu ta muốn cập nhật lại toàn bộ mục lục. Lựa chọn này sẽ xoá bỏ toàn bộ những thay đổi về định dạng và nội dung mục lục mà ta đã chỉnh sửa, thêm, bớt trong bảng mục lục.
Bài 10. Tạo danh mục bảng, biểu, sơ đồ, đồ thị
- Bảng 1: Tổng doanh thu bán hàng các quý
- Bảng 2: Số lượt khách các quý
- Đồ thị 1: Tỷ lệ % doanh thu bán hàng các quý
- Nhóm các bảng
- Nhóm các đồ thị.
- Nhập tên Doanh thi bán hàng các quý và chọn Label là Bảng
- Nhập tên Tỷ lệ doanh thu bán hàng các quý và chọn Lable là Đồ thị
- Nhập tên Số lượt khách các quý và chọn Label là Bảng
Quý
|
Doanh thu (triệu đồng)
|
Tháng I
| |
Tháng II
| |
Tháng II
| |
Tháng IV
|
Quý
|
Số lượt khách
|
Tháng I
| |
Tháng II
| |
Tháng II
| |
Tháng IV
|